highByte()

Giới thiệu

highByte() là hàm trả về một chuỗi 8 bit kề với 8 bit cuối cùng của một chuỗi các bit. Như vậy, nếu dữ liệu đưa vào một chuỗi 16bit thì highByte() sẽ trả về 8 bit đầu tiên, nếu dữ liệu đưa vào là một chuỗi 8bit hoặc nhỏ hơn, highByte() sẽ trả về giá trị 0. Một số nguyên bất kì cũng được xem như là một chuỗi các bit, vì bất kì số nguyên nào cũng có thể biểu diễn ở hệ nhị phân dưới dạng các bit "0" và "1".

Lưu ý:

highByte() không nhận giá trị thuộc kiểu dữ liệu số thực. Bạn sẽ gặp lỗi biên dịch nếu cố làm điều này.

Cú pháp

highByte([giá trị đưa vào]);

Trả về

byte

Ví dụ

int A = highByte(0B1111111100000000);   //A = 0B11111111 = 255;
int B = highByte(0B10101010);           //B = 0
int C = highByte(0B110000000011111111)  //C = 0B00000000 = 0
int D = highByte(1023);                 //D = highByte(0B111111111) = 0B11 = 3
Reference Tags: 
lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

BIT MATH – Các phép toán thao tác trên bit

Với số học thông thường, bạn không thể lưu trữ 2 con số vào trong 1 con số khác. Nhưng với Bit Math, điều đó lại có thể. Đôi khi những con số thông thường như 123456789 lại mang trong đó tên của bạn cũng nên. Tôi có thể nén cả 1 đoạn tin nhắn thành những con số kiểu như 235 46 36 346 34 235,... và đấy chỉ là một phần nhỏ ứng dụng của Bit Math. Và để ứng dụng được nó, trước tiên, bạn phải biết cách sử dụng nó....

lên
27 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.