long

Giới thiệu

long là một kiểu dữ liệu mở rộng của int. Những biến có kiểu long có thể mang giá trị 32bit từ -2,147,483,648 đến -2,147,483,647. Bạn sẽ mất 4 byte bộ nhớ cho một biến kiểu long.

Khi tính toán với số nguyên (biến kiểu int), bạn phải thêm hậu tố "L" phía sau các số nguyên kiểu int để chuyển chúng sang kiểu long. Việc tính toán (cộng, trừ, nhân,...) giữa 2 số thuộc 2 kiểu dữ liệu khác nhau là không được phép. Xem Hậu tố U và L để biết thêm chi tiết.

Ví dụ

long a = 10;
long b = a + 10L // b = 20

 

Reference Tags: 
lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

#define

#define là một đối tượng của ngôn ngữ C/C++ cho phép bạn đặt tên cho một hằng số nguyên hay hằng số thực. Trước khi biên dịch, trình biên dịch sẽ thay thế những tên hằng bạn đang sử dụng bằng chính giá trị của chúng. Quá trình thay thế này được gọi là quá trình tiền biên dịch (pre-compile).

lên
13 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

highByte()

highByte() là hàm trả về một chuỗi 8 bit kề với 8 bit cuối cùng của một chuỗi các bit. Như vậy, nếu dữ liệu đưa vào một chuỗi 16bit thì highByte() sẽ trả về 8 bit đầu tiên, nếu dữ liệu đưa vào là một chuỗi 8bit hoặc nhỏ hơn, highByte() sẽ trả về giá trị 0. Một số nguyên bất kì cũng được xem như là một chuỗi các bit, vì bất kì số nguyên nào cũng có thể biểu diễn ở hệ nhị phân dưới dạng các bit "0" và "1".

lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.