pow()

Giới thiệu

pow() là hàm dùng để tính lũy thừa của một số bất kì (có thể là số nguyên hoặc số thực tùy ý). pow() trả về kết quả tính toán này.

Cú pháp

pow([cơ số], [lũy thừa]);

Ví dụ

int luythua1 = pow(2,3);
float luythua2 = pow(1.2,2.3);
double luythua3 = pow(1.11111,1.11111);

//luythua1 = 8      (=23)
//luythua2 = 1.52   (=1.22.3)
//luythua3 = 1.12   (=1.111111.11111)

Chú ý

Cả 2 tham số đưa vào hàm pow() đều được định nghĩa là kiểu số thực float. Kết quả trả về của pow() được định nghĩa là kiểu số thực double

Reference Tags: 
lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

Bài 7: Nâng cấp phiên bản Linux trên Intel Galileo

Phiên bản Linux mặc định trên Galileo bị thiếu nhiều chức năng do đã được Intel tinh giảm bớt đi. Một số câu lệnh hay các phần hỗ trợ thường có trên các bản Linux cũng có thể bị lược bỏ ít nhiều. Do đó, để có thể tận dụng được tối đa sức mạnh của Intel Galileo mà phần lõi là hệ điều hành Linux, bạn phải nâng cấp hệ điều hành này.

lên
2 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

HIGH

 Trong lập trình trên Arduino, HIGH là một hằng số có giá trị nguyên là 1. Trong điện tử, HIGH là một mức điện áp lớn hơn 0V. Giá trị của HIGH được định nghĩa khác nhau trong các mạch điện khác nhau, nhưng thường được quy ước ở các mức như 1.8V, 2.7V, 3.3V 5V, 12V, ...

HIGH là một hằng số có giá trị nguyên là 1

Xét đoạn code ví dụ sau:

lên
12 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.