float

Giới thiệu

Để định nghĩa 1 kiểu số thực, bạn có thể sử dụng kiểu dữ liệu float. Một biến dùng kiểu dữ liệu này có thể đặt một giá trị nằm trong khoảng  -3.4028235E+38 đến 3.4028235E+38. Nó chiếm 4 byte bộ nhớ.

Với kiểu dữ liệu float bạn có từ 6-7 chữ số có nghĩa nằm ở bên mỗi bên dấu ".". Điều đó có nghĩa rằng bạn có thể đặt một số thực dài đến 15 ký tự (bao gồm dấu .)

Lưu ý

Để biểu diễn giá trị thực của một phép chia bạn phải 2 số thực chia cho lẫn nhau. Ví dụ: bạn xử lý phép tính 5.0 / 2.0 thì  kết quả sẽ trả về là 2.5. Nhưng nếu mà bạn xử lý phép tính 5 / 2 thì kết quả sẽ là 2 (vì hai số nguyên chia nhau sẽ ra một số nguyên).

Ví dụ

float myfloat;
float sensorCalbrate = 1.117;

Cú pháp

float var = val; 

var: tên biến

val: giá trị

Code tham khảo

int x;
int y;
float z;

x = 1;
y = x / 2;            // y sẽ trả về kết quả là 0
z = (float)x / 2.0;   //z sẽ có kết quả là 0.5 (bạn nhập 2.0, chứ không phải là 2)
Reference Tags: 
lên
5 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

Hằng số thực

Tương tự như hằng số nguyên, hằng số thực (floating point constants) cũng có cách làm việc và sử dụng tương tự. Khi bạn viết một biểu thức tính toán, giá trị của biểu thức này sẽ được tính ra và trình biên dịch sẽ thay thế biểu thức này bằng một hằng số thực đã tính ra được. Điều đó gợi ý rằng trong những chương trình lớn, để giảm thời gian biên dịch, bạn nên tính trước giá trị của những biểu thức thay vì bắt trình biên dịch tính toán.

lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

HackadayPrize 2017 - Cuộc thi sáng tạo hàng đầu thế giới - Trị giá lên đến 250.000 Mỹ cành

Bạn muốn thử sức mình ở một cuộc thi tầm cỡ thế giới với giải thưởng lên đến 250.000 USD? Bạn muốn đưa ý tưởng của mình tiếp cận những quỹ đầu tư mạo hiểm về công nghệ? Hãy tham gia cuộc thi HackdayPrize 2017. Đây là một cuộc thi sẽ biến ý tưởng của bạn thành những làn sóng công nghệ quét qua hành tình trái đất. Tìm hiểu hoy.

lên
26 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.