Hằng số thực

Giới thiệu

Tương tự như hằng số nguyên, hằng số thực (floating point constants) cũng có cách làm việc và sử dụng tương tự. Khi bạn viết một biểu thức tính toán, giá trị của biểu thức này sẽ được tính ra và trình biên dịch sẽ thay thế biểu thức này bằng một hằng số thực đã tính ra được. Điều đó gợi ý rằng trong những chương trình lớn, để giảm thời gian biên dịch, bạn nên tính trước giá trị của những biểu thức thay vì bắt trình biên dịch tính toán.

Ví dụ

float a = .159;
float b = 0.159;    // a = b

Để biểu thị những hằng số thực có giá trị cực lớn hoặc cực nhỏ, bạn phải sử dụng 2 kí hiệu khoa học là "E" và "e".

Hằng số thực Ý nghĩa Giá trị
10.0 10  
2.34E5 2.34 * 105 234000
67e-12 67.0 * 10-12 0.000000000067

 

Reference Tags: 
lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

Bài 2: Cách làm đèn LED nhấp nháy theo yêu cầu

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách để điều khiển một con đèn led nhấp nháy. Nếu bạn muốn điều khiển nhiều con LED hơn, đừng lo, hãy xem bài forarray, từ đó hãy sáng tạo để làm điều mình muốn nhé smiley!

lên
103 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

float

Để định nghĩa 1 kiểu số thực, bạn có thể sử dụng kiểu dữ liệu float. Một biến dùng kiểu dữ liệu này có thể đặt một giá trị nằm trong khoảng  -3.4028235E+38 đến 3.4028235E+38. Nó chiếm 4 byte bộ nhớ.

lên
5 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.