pow()

Giới thiệu

pow() là hàm dùng để tính lũy thừa của một số bất kì (có thể là số nguyên hoặc số thực tùy ý). pow() trả về kết quả tính toán này.

Cú pháp

pow([cơ số], [lũy thừa]);

Ví dụ

int luythua1 = pow(2,3);
float luythua2 = pow(1.2,2.3);
double luythua3 = pow(1.11111,1.11111);

//luythua1 = 8      (=23)
//luythua2 = 1.52   (=1.22.3)
//luythua3 = 1.12   (=1.111111.11111)

Chú ý

Cả 2 tham số đưa vào hàm pow() đều được định nghĩa là kiểu số thực float. Kết quả trả về của pow() được định nghĩa là kiểu số thực double

Reference Tags: 
lên
3 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các bài viết cùng tác giả

Bài 4: Đọc điện áp điều chỉnh bởi biến trở

Bài ví dụ này sẽ giới thiệu cho các bạn cách đọc giá trị của một biến trở. Biến trở chỉ đơn giản chỉ là một điện trở có thể thay đổi được trị số. Mạch Arduino không đọc điện trở này mà đọc điện áp do biến trở tạo ra. Một vài IC cũng sử dụng mức điện áp để biểu thị thông tin tương tự như biến trở.

lên
34 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

So sánh giữa Intel Galileo và Raspberry Pi

Intel Galileo và Raspberry Pi (RPi) là 2 bo mạch chủ yếu dành cho đối tượng người dùng DIY (Do It Yourself) – tức là những người muốn tự tay làm các sản phẩm sáng tạo cho mình. Ở đây, chúng ta sẽ xét 2 phiên bản là Intel Galileo (thế hệ 1) và Raspberry Pi (bản B).

lên
9 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.