tuenhi.n2012 gửi vào
- 13561 lượt xem
Cộng đồng Arduino Việt Nam
Điểm cộng đồng là gì? Nó có ích gì cho bạn, tìm hiểu ngay!
tuenhi.n2012 gửi vào
Select any filter and click on Apply to see results
tuenhi.n2012 gửi vào
Phương pháp Charliplexing là gì? Mình sẽ giới thiệu sơ lược về nó và hướng dẫn các bạn làm một board LoLShield (Lots of Lights Shield). Với LoLShield, mục tiêu chúng ta là điều khiển 126 đèn led đơn được xếp thành ma trận 9x14 bằng phương pháp Charliplexing để tiết kiệm chân Arduino và thiết kế sao nó thành Shield cắm thẳng lên Arduino
tuenhi.n2012 gửi vào
Hôm nay cuối tuần, mình sẽ dành thời gian làm một PLC & ARDUINO DEMO KIT và chia sẻ với các bạn cách kết nối Arduino với PLC S7-300 thông qua Ethernet, và thậm chí Read/Write vào PLC S7-300™ ở chế độ bảo mật cao nhất của CPU. Sau khi đọc bài viết này, các kỹ sư tự động có lý do để phải dè chừng khi tự dưng thấy một anh chàng điện tử cầm một Arduino có gắn Ethernet Shield và đang lúi húi kết nối vào hệ thống mạng Ethernet của nhà máy.....

....
Hãy trở thành thành viên của Cộng đồng Arudino Việt Nam để mở khóa chức năng này.
I. GIỚI THIỆU
II. B.O.M
No.
Item
Spec
Q'ty
Unit
Remarks
1
RBG LEDs
5mm 4-pin RGB LEDs, common anode, diffused
256
pcs
2
IR LEDs
56
pcs
3
IR photo-transistors
64
pcs
4
74HC595
8 channel shift register
12
pcs
5
ULN2803
12
pcs
6
TIP42C
8
pcs
7
2N2222
8
pcs
8
74HC4051
Analog multiplexer IC 8: 1
8
pcs
9
Arduino Uno/ Mega
1
pcs
10
Dây đồng/ Kẽm
Copper wire
1
spools
Dùng nhiều
11
R100
200
pcs
Hạn dòng LED
12
Tụ 0.1uF
16
pcs
13
R1K
20
pcs
14
R10K
40
pcs
15
Bus 8
20
pcs
16
Bus 4
4
pcs
17
Mica trong/đục
1
pcs
18
Jack 3.5mm & dây
1
pcs
Để làm VU meter
19
Jack nguồn, linh tinh khác
1
pcs
20
Power Supply 20A 5V
1
pcs
III. MẠCH NGUYÊN LÝ
3.1. Table template
3.2. Mạch nguyên lý
3.3. Hình ảnh BÀN LED TƯƠNG TÁC thực tế
IV. CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Chương trình chính
void Interactive_Table() { if ( (unsigned long) (micros() - samplingtime) > 200 ) // Read 8 phototransistors every 200us { // Read 8 phototransistors every 200us and store data into array phototransistor_data[0 + photo_adder] = analogRead(A0); phototransistor_data[8 + photo_adder] = analogRead(A1); phototransistor_data[16 + photo_adder] = analogRead(A2); phototransistor_data[24 + photo_adder] = analogRead(A3); phototransistor_data[32 + photo_adder] = analogRead(A4); phototransistor_data[40 + photo_adder] = analogRead(A5); phototransistor_data[48 + photo_adder] = analogRead(A6); phototransistor_data[56 + photo_adder] = analogRead(A7); // update sensor group and mux selects for next time through if (photo_adder < 7 ) { photo_adder ++; } else { photo_adder = 0; } digitalWrite(Select1, bitRead(photo_adder, 2)); // sense mux MSB digitalWrite(Select2, bitRead(photo_adder, 1)); digitalWrite(Select3, bitRead(photo_adder, 0)); // sense mux LSB samplingtime = micros(); } for (byte i=0; i<64; i++) { if (phototransistor_data[i] < LimitSense) { ClearLightZone(i); // clear color } else { SetLightZone(i, 15, 0, 0); // set RED color } } }4.2. Các chương trình con
void SetLightZone(byte Zone, byte R, byte G, byte B) { switch (Zone) { case 0: DrawLight(Zone00, R, G, B); break; case 1: DrawLight(Zone01, R, G, B); break; case 2: DrawLight(Zone02, R, G, B); break; case 3: DrawLight(Zone03, R, G, B); break; case 4: DrawLight(Zone04, R, G, B); break; case 5: DrawLight(Zone05, R, G, B); break; case 6: DrawLight(Zone06, R, G, B); break; case 7: DrawLight(Zone07, R, G, B); break; case 8: DrawLight(Zone08, R, G, B); break; case 9: DrawLight(Zone09, R, G, B); break; case 10: DrawLight(Zone10, R, G, B); break; case 11: DrawLight(Zone11, R, G, B); break; case 12: DrawLight(Zone12, R, G, B); break; case 13: DrawLight(Zone13, R, G, B); break; case 14: DrawLight(Zone14, R, G, B); break; case 15: DrawLight(Zone15, R, G, B); break; case 16: DrawLight(Zone16, R, G, B); break; case 17: DrawLight(Zone17, R, G, B); break; case 18: DrawLight(Zone18, R, G, B); break; case 19: DrawLight(Zone19, R, G, B); break; case 20: DrawLight(Zone20, R, G, B); break; case 21: DrawLight(Zone21, R, G, B); break; case 22: DrawLight(Zone22, R, G, B); break; case 23: DrawLight(Zone23, R, G, B); break; case 24: DrawLight(Zone24, R, G, B); break; case 25: DrawLight(Zone25, R, G, B); break; case 26: DrawLight(Zone26, R, G, B); break; case 27: DrawLight(Zone27, R, G, B); break; case 28: DrawLight(Zone28, R, G, B); break; case 29: DrawLight(Zone29, R, G, B); break; case 30: DrawLight(Zone30, R, G, B); break; case 31: DrawLight(Zone31, R, G, B); break; case 32: DrawLight(Zone32, R, G, B); break; case 33: DrawLight(Zone33, R, G, B); break; case 34: DrawLight(Zone34, R, G, B); break; case 35: DrawLight(Zone35, R, G, B); break; case 36: DrawLight(Zone36, R, G, B); break; case 37: DrawLight(Zone37, R, G, B); break; case 38: DrawLight(Zone38, R, G, B); break; case 39: DrawLight(Zone39, R, G, B); break; case 40: DrawLight(Zone40, R, G, B); break; case 41: DrawLight(Zone41, R, G, B); break; case 42: DrawLight(Zone42, R, G, B); break; case 43: DrawLight(Zone43, R, G, B); break; case 44: DrawLight(Zone44, R, G, B); break; case 45: DrawLight(Zone45, R, G, B); break; case 46: DrawLight(Zone46, R, G, B); break; case 47: DrawLight(Zone47, R, G, B); break; case 48: DrawLight(Zone48, R, G, B); break; case 49: DrawLight(Zone49, R, G, B); break; case 50: DrawLight(Zone50, R, G, B); break; case 51: DrawLight(Zone51, R, G, B); break; case 52: DrawLight(Zone52, R, G, B); break; case 53: DrawLight(Zone53, R, G, B); break; case 54: DrawLight(Zone54, R, G, B); break; case 55: DrawLight(Zone55, R, G, B); break; case 56: DrawLight(Zone56, R, G, B); break; case 57: DrawLight(Zone57, R, G, B); break; case 58: DrawLight(Zone58, R, G, B); break; case 59: DrawLight(Zone59, R, G, B); break; case 60: DrawLight(Zone60, R, G, B); break; case 61: DrawLight(Zone61, R, G, B); break; case 62: DrawLight(Zone62, R, G, B); break; case 63: DrawLight(Zone63, R, G, B); break; } } void DrawLight(byte zone_dots[4][2], byte R, byte G, byte B) { for (int i = 0; i < 4; i++) { LED(zone_dots[i][0], zone_dots[i][1], R, G, B); //delay_ms(10); } }4.3. Giải thích chương trình
V. LỜI KẾT