Dùng ATTiny13 để shiftOut ra IC 595 điều khiển nhiều LED

Nội dung chính, cần nắm

Qua bài viết Bài 2: Attiny13 - Trợ thủ đắc lực của Arduino - Lập trình nó?, chúng ta đã biết được cách lập trình một bé ATTiny13 để làm nhấp nháy một chú đèn LED. Hôm nay, chúng ta sẽ nâng cao một tí nữa, chúng ta sẽ lập trình chú ATTiny13 này để shiftOut ra 8 LED và hơn thế nữa!

Nếu bạn chưa biết về shiftOut, bạn có thể xem bài viết này và thực hiện nó trước!

Phần cứng

Lắp mạch

Đầu tiên, bạn cần lắp mạch như bài Bài 2: Attiny13 - Trợ thủ đắc lực của Arduino - Lập trình nó? !

Tiếp theo, bạn lắp thêm IC 595 như mạch sau, kích vào hình để xem kích thước thật.

Lập trình

Bạn nhớ chỉnh lại loại mạch là Attiny13 và chỉnh lại Programmer Program as ISP.

Trước tiên, bạn cần phải nắm một khái niệm về vi điều khiển, đó là xung nhiệp (hoặc tần số của vi điều khiển). Bạn có bao giờ để ý đến "Tần số hoạt động" của mạch Arduino Uno R3 hay là chưa? (Nếu chưa, bạn có thể tham khảo tại đây). Tần số hoạt động có thể hiểu một cách "thoát nghĩa" là một cái đồng hồ của vi điều khiển. Bạn cần nó với một nhiệm vụ cực kỳ đơn giản là tính giờ! Tính giờ đểm làm gì? Để delay đợi đèn sáng đấy :P.

Trong ATTiny13, chúng ta không sử dụng được hàm delay() vì nó chiếm dụng khá nhiều bộ nhớ flash, vì vậy ta sẽ dùng hàm delayMicroseconds(). Mạch Arduino Uno có tần số là 16Mhz, và ATTiny13 chỉ có 9.6 Mhz thôi. Khi xem hướng dẫn delayMicroseconds(), ta thấy mỗi giá trị của hàm này tương đương 1 micro gây (us) bên ngoài đời thực. Vì vậy cứ mỗi giá trị của hàm này trên ATTiny13 sẽ tương ứng với 9.6 / 16  = 0.6 us (nghĩa là cứ 150us thì bằng 1 ms (ngoài đời thực) 150 = 9.6/16 * 1000 / 4 - số này mình thực nghiệm rút kinh nghiệm thôi, các bạn hỗ trợ mình phần này nhé).

Có một điều mà bạn cần biết là: ATTiny13 mặc định lại không bật cái timer (tần số hoạt động) của nó (tuy nó có sẵn một bộ timer bên trong). () bằng cách sử dụng hàm này TCCR0B |=  _BV(CS02) ; trong hàm setup(). Để xem kĩ hơn về cách sử dụng của biến TCCR0B, bạn nên vào xem datasheet của ATTiny13 tại trang 73.

Sau đây, bạn hãy upload đoạn code sau để hiểu rõ hơn.

byte latchPin = 1; 
byte clockPin = 0;
byte dataPin = 2;
void setup() {     
  
  pinMode(latchPin,OUTPUT);
  pinMode(clockPin,OUTPUT);
  pinMode(dataPin,OUTPUT);
  
  // cài đặt timer
  TCCR0B |=  _BV(CS02)  ; 
}

int timer = 150;

void _delay(word time = 1) { // Xây dựng lại hàm delay
  for (word i = 1; i<=time;i++) {
    delayMicroseconds(timer);
  }
}

void _shiftOut(byte dataPin, byte clockPin, byte ledStatus) {
  digitalWrite(latchPin, LOW);
  shiftOut(dataPin, clockPin, MSBFIRST, ledStatus);  
  digitalWrite(latchPin, HIGH); 
}
void loop() {
  byte ledStatus = 0; //trạng thái Led
  _shiftOut(dataPin, clockPin, 0);
  _delay(100);
  for (byte i = 0; i < 8; i++) {
    ledStatus = ledStatus << 1 | 1;
    _shiftOut(dataPin, clockPin, ledStatus);
    _delay(100);
  }
}

Lời kết

Nước ngọt là thứ không thể thiếu trong quá trình "hack" não! Bạn hãy thoải mái đọc và hiểu một cách từ từ, tớ lúc đầu cũng hơi khó hiểu. Nhưng ngẫm đi ngẫm lại thì có mỗi cái timer là mới thôi. Còn mấy cái kia thì cũng khá ok rồi hehe!

lên
10 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Các dự án được truyền cảm hứng

Select any filter and click on Apply to see results

Các bài viết cùng tác giả

Làm máy đo nhiệt độ cầm tay như thế nào, có khó không?

Đúng như tiêu đề mình đã trình bày, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm lời giải cho bài toán trên. Qua bài viết này ngoài việc tự trả lời câu hỏi vừa được nêu ra, mình còn mong muốn hướng các bạn đến khái niệm "Học để ứng dụng và đọc để sáng tạo"! Từ đó, bạn sẽ học thêm một kĩ năng mềm đó là "bóc tách" vấn đề của một "bài toán thực tế".

lên
15 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.

Bài 8: Dùng button (nút bấm) để điều khiển một đèn LED

Chúng ta đã tìm được cách để đọc được trạng thái của một button qua bài viết Bài 3: Xác định trạng thái của một nút nhấn (button) rồi, đúng không nào? Bây giờ, chúng ta sẽ dựa vào trạng thái của các button ấy để điều khiển các đèn LED. Thực chất, đây là một bài viết vô cùng đơn giản, bạn có thể bỏ qua nếu đã biết và xem bài tiếp theo!

 

lên
29 thành viên đã đánh giá bài viết này hữu ích.
Từ khóa: